Thứ, ngày, tháng, năm là những kiến thức cơ bản nhất mà những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cần học. Sau đây, Du học Nhật Bản Yoko sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật để các bạn mới học hiểu kĩ hơn.
Thứ, ngày, tháng, năm là những kiến thức cơ bản nhất mà những bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật cần học. Sau đây, Du học Nhật Bản Yoko sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật để các bạn mới học hiểu kĩ hơn.
Cách 1: Đọc theo số đếm bình thườngVí dụ: Năm 2024 đọc “two thousand and twenty-four”
Cách 2: Tách 2 số đầu và 2 số cuối ra. Đọc lẻ theo số đếm hàng chục như bình thường rồi ghép lại.
Ví dụ: Năm 2024: đọc là “twenty twenty-four".- Bước 1: Chia 2024 thành hai phần: 20 là “twenty” và 24 là "twenty-four".- Bước 2: Nối "twenty" và "twenty-four" lại với nhau, ta được "twenty twenty-four".Năm 1990: đọc là "nineteen ninety".
Một số ví dụ điển hình về cách đọc năm khác:
Các thứ trong tuần theo tiếng Anh gồm 7 ngày, được tính bắt đầu từ Sunday (Chủ nhật), Monday (Thứ Hai), Tuesday (Thứ Ba), Wednesday (Thứ Tư), Thursday (Thứ Năm), Friday (Thứ Sáu), đến Saturday (Thứ Bảy).
Cách dùng khi nói về thứ trong tuần, ta dùng giới từ "on" + Thứ
Ví dụ: I like going to the movies on Saturdays. (Tôi thích đi xem phim vào thứ Bảy.)I will meet you on Monday. (Tớ sẽ gặp cậu vào thứ Hai.)
12 tháng trong năm theo thứ tự từ 1 - 12 bằng tiếng Ạnh và viết tắt như sau:
Chúng ta sử dụng giới từ "in" trước tên tháng.Ví dụ:I was born in June. (Tôi sinh vào tháng Sáu.)The weather in July is usually hot. (Thời tiết tháng Bảy thường nóng.)I met my best friend in March of 2010. (Tôi gặp bạn thân nhất của mình vào tháng 3 năm 2010.)
Ta dùng giới từ “on” trước ngày + tháng cụ thể.
Ví dụ:My birthday is on December 25th. (Sinh nhật tôi là ngày 25 tháng 12.)
2 cách sử dụng ngày trong tháng bằng tiếng Anh:
Chúng ta viết số thứ tự của ngày theo dạng số đếm, sau đó thêm đuôi "-th", "-st", "-nd", "-rd" vào sau số, tùy thuộc vào chữ số cuối cùng của số.- Từ ngày 1 - ngày 10: 1st (ngày 1), 2nd (ngày 2), 3rd (ngày 3), 4th (ngày 4), từ ngày 5 - 10 thêm đuôi “-th”.
- Đối với các ngày từ 11 đến 20, thêm đuôi "-th" vào sau tất cả các số: 11th (ngày 11), 12th (ngày 12),..., 19th (ngày 19), 20th (ngày 20).
- Đối với các ngày từ 21 trở lên, thêm đuôi "-st", "-nd", "-rd", hoặc "-th" vào sau số, tùy thuộc vào chữ số cuối cùng của số như trên: 21st (ngày 21), 22nd (ngày 22), 23rd (ngày 23), 24th (ngày 24), 25th (ngày 25), 26th (ngày 26), 27th (ngày 27), 28th (ngày 28), 29th (ngày 29), 30th (ngày 30), 31st (ngày 31).
Viết số thứ tự của ngày theo dạng số đếm, không cần thêm đuôi.Ví dụ: 1 (ngày 1), 2 (ngày 2), 3 (ngày 3), ..., 11 (ngày 11), 12 (ngày 12), 21 (ngày 21), 22 (ngày 22), 23 (ngày 23), 24 (ngày 24), 30 (ngày 30), 31 (ngày 31).
Ví dụ nói: Hôm nay là ngày 10 tháng 7 năm 2024.- Cách truyền thống: Wednesday, July 10th, 2024- Cách hiện đại: Wednesday, July 10, 2024
Cùng với sự phong phú của ngôn ngữ, ta bắt gặp nhiều cách nói về năm khác nhau. Tùy vào số năm mà ta có cách đọc cụ thể, như:
Mọi người đều nhận thức rõ rằng sự khác biệt lớn nhất giữa tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ chủ yếu nằm ở phần từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ có vậy, cách thức viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Vì vậy, việc xác định rõ quy chuẩn bạn đang theo là rất quan trọng để tránh sự nhầm lẫn trong học tập và làm việc.
Hướng dẫn cách viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh chính xác
Trong cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh, chúng ta sẽ có 2 cách đọc năm phổ biến và thường được sử dụng cụ thể như sau:
Hướng dẫn dùng giới từ trong thứ, ngày, tháng, năm
Trong cách đọc thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “In” được sử dụng cho tháng, năm, thập kỷ, các mùa trong năm hoặc cho một khoảng thời gian trong tương lai.
Giới từ “At” được dùng trong cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh cụ thể hoặc để đề cập đến một thời điểm đặc biệt trong năm, chẳng hạn như các lễ hội.
Giới từ “On” được dùng cho các ngày cụ thể trong tuần, hoặc khi nói đến ngày, tháng hoặc ngày lễ cụ thể.
Cụm giới từ “in time” nghĩa là đủ thời gian để hoàn thành điều gì đó.
Cụm giới từ “on time” nghĩa là đến đúng giờ hoặc hoàn thành công việc đúng kế hoạch.
Giới từ “since” và “for” được dùng để mô tả khoảng thời gian. “Since” dùng với thời điểm cụ thể, còn “for” dùng với độ dài thời gian.
Đối với IELTS, bạn có thể sử dụng cả hai định dạng ngày tháng. Bất kể định dạng nào cả khi dùng tiếng Anh Anh, ngày tháng thường được viết theo thứ tự ngày – tháng – năm, trong khi trong tiếng Anh Mỹ, chúng được viết theo tháng – ngày – năm. Bạn cần chắc chắn là người nghe, đọc hiểu chính xác ngày tháng năm mà bạn muốn diễn đạt. Đặc biệt lưu ý thêm một số trường hợp lịch sự, trang trọng như giọng điệu của bức thư: viết email cho bạn bè khác với viết thư trang trọng cho người sử dụng lao động. Việc sử dụng định dạng ngày tháng của bạn phải phù hợp.
Ví dụ, trong một bức thư trang trọng, bạn sẽ không sử dụng dạng viết tắt. Nếu bài thi Viết IELTS yêu cầu bạn bắt đầu bằng "Dear Sir or Madam" (cho biết đó là một bức thư trang trọng), bạn nên thử sử dụng kiểu viết ngày tháng trang trọng.
Mẹo viết IELTS: Ngoại trừ tháng 5 và tháng 6, các tháng có thể được rút gọn như sau: Jan, Feb, Mar, Apr, Jul, Aug, Sept/Sep, Oct, Nov, Dec.
Trong tiếng Anh Mỹ hoặc tiếng Anh Anh trang trọng, lịch sự, bạn nên viết đầy đủ ngày tháng năm (ví dụ: 20 tháng 11 năm 2024). Bạn cũng nên tránh dạng số thuần túy cho ngày tháng (ví dụ: 20/11/2025 hoặc 11/20/2025).
Ví dụ, nếu bạn viết một lá thư kinh doanh trang trọng, bạn sẽ viết toàn bộ ngày tháng, bao gồm cả tháng đầy đủ. Trong tiếng Anh Anh, bạn có thể viết ngày là 6th September 2025. Trong tiếng Anh Mỹ, bạn có thể sử dụng September 6, 2025.
Mẹo viết IELTS: Hãy nhớ rằng chữ cái đầu tiên của mỗi tháng luôn được viết hoa.
Khi đọc/ viết, chúng ta thường thêm mạo từ "the" trước ngày và giới từ "of" trước tháng: Wednesday, the tenth of July, twenty twenty-four (Thứ Tư, ngày mười tháng Bảy, hai ngàn hai mươi tư).Trong giao tiếp thông thường, ta có thể lược bỏ mạo từ "the" và giới từ "of". Ví dụ: Wednesday, July 10, 2024 (Thứ Tư, 10 tháng 7 năm 2024).
Sách học tiếng Ạnh cung cấp nguồn ngữ pháp và từ vựng phổ biến, đầy đủ. Các bài học được thiết kế theo lộ trình tăng dần độ khó, giúp bạn học một cách bài bản và hệ thống hơn. Những tựa sách học tiếng Anh tại Thebookland được chọn lọc từ các ấn phẩm chất lượng, được cộng đồng học ngoại ngữ quốc tế yêu thích và đánh giá cao. Từ nội dung cho đến cách thức trình bày sách vừa chỉnh chu vừa sáng tạo, khơi gợi ra hứng thú cho người học, giúp người học dễ dàng quan sát và tiếp thu thông tin. Thebookland cung cấp các tựa sách học tiếng Anh nổi tiếng như:
Serries English for Everyone của nxb DK cho mọi người
Serries học tiếng Anh của Collins UK - CHUẨN UK
Như vậy, Thebookland đã chia sẻ về Cách dùng thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn quốc tế và bản xứ. Chúc Quý độc giả suôn sẻ và tìm được nhiều bí quyết học tiếng Anh hay hơn nữa! Mời bạn xem thêm nhiều bài viết hay khác tại Blog tin tức của Thebookland.
Nguồn: https://ielts.idp.com/,...
Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những bài học quan trọng cần được ghi nhớ. Bởi đây là kiến thức cơ bản sẽ xuất hiện khá nhiều trong học tập, công việc và đời sống. Chúng ta cùng xem qua các cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh cùng như cách viết dễ nhớ nhất qua nội dung ngay dưới đây:
Cách đọc và viết các thứ trong tuần tiếng Anh
Trên thực tế, Chủ nhật là ngày mở đầu cho một tuần mới, chứ không phải Thứ hai như nhiều người thường nghĩ. Trong tiếng La-tinh, thần Mặt trời được gọi là “Dies Solis”. Tuy nhiên, qua quá trình biến đổi ngôn ngữ ở nhiều quốc gia, cái tên này đã trở thành “Sunday” trong cách nói đọc ngày tháng trong tiếng Anh.
“Dies Lunae” trong tiếng La-tinh là ngày của Mặt trăng, trong tiếng Anh cổ được gọi là Mon(an)dæg, và trong tiếng Anh hiện đại được gọi là Monday.
Thứ ba được đặt theo tên của vị thần La Mã là “Mars”, tiếng La-tinh gọi là “Dies Martis”, trong tiếng Đức là “Tiu” và dần dần trở thành “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.
Tên “Wednesday” trong tiếng Anh có nguồn gốc từ “Woden’s day”, tên gọi cổ của thứ Tư trong tiếng Đức cổ. Woden, một vị thần quyền năng trong thần thoại Bắc Âu, được tôn vinh thay cho Sao Thủy như trong văn hóa La Mã.
Cụm từ “Dies Jovis” trong tiếng Latinh và “Thor’s day” từ ngôn ngữ Bắc Âu sau này đã phát triển thành “Thursday” trong tiếng Anh.
Thứ sáu được đặt theo tên của hai nữ thần tình yêu: Venus (La Mã) và Frigg (Bắc Âu). “Dies Veneris” (La Mã) và “Frije-dagaz” (Bắc Âu) sau này biến thành “Friday”.
Thứ bảy được đặt tên theo vị thần Saturn của La Mã, người cai quản mùa màng. “Dies Saturni” (La Mã) sau đó trở thành “Saturday” trong tiếng Anh.
Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ cách đọc các ngày trong tháng tiếng Anh cũng như cách viết tắt và phát âm chuẩn:
Lưu ý: Trước các ngày trong tuần, bạn cần sử dụng giới từ ON.
Ví dụ: I am going to have a meeting on Tuesday.